Cách tạo động lực và duy trì đam mê học tiếng anh
Cách để tạo động lực thúc đẩy bạn học tiếng anh
Thứ nhất, hãy luôn luôn ghi nhớ 2 điều sau đây:
Nếu bạn không giỏi tiếng Anh, bạn sẽ khó xin việc và sẽ ngậm ngùi nhìn người khác qua mặt mình trong cuộc sống. Bạn sẽ không tiếp cận được với kho tàng kiến thức khổng lồ trên thế giới bằng tiếng Anh, lương bạn không cao, bạn không thể làm việc tốt với đối tác nước ngoài.
Nếu bạn giỏi tiếng Anh, vô số điều tốt đẹp sẽ đến với bạn:
- Dễ ra trường, dễ tìm việc tốt lương cao.
- Có cơ hội làm việc với đối tác nước ngoài – những người sẵn sàng trả cho bạn nhiều tiền.
- Được đi học ở nước ngoài do công ty tài trợ, tự tin hơn khi đi du lịch nước ngoài.
- Muốn đọc, xem tài liệu nào bằng tiếng Anh cũng được.
- Trao đổi, học hỏi với những chuyên gia trên thế giới bằng tiếng Anh.
- Có thể xem bất kì chương trình tiếng Anh giao tiếp nào bạn thích mà không cần đến phụ đề…
Và bạn có thể đạt đến đỉnh cao mà chỉ khi giỏi tiếng Anh bạn mới có thể vươn tới được.
Thứ hai, bạn hãy tìm một ai đó đã chinh phục được tiếng Anh làm tấm gương cho mình:
Thứ hai, bạn hãy tìm một ai đó đã chinh phục được tiếng Anh làm tấm gương cho mình:
Nếu bạn thấy một người có hoàn cảnh gần giống bạn đạt được một điều gì đó, một niềm tin mạnh mẽ sẽ thúc giục bạn rằng “Tôi cũng có thể đạt được kết quả như vậy!”.
Thứ ba, hãy nhờ một ai đó kiểm tra và động viên bạn:
Với cách thứ ba này, bạn có thêm sự hỗ trợ từ người khác. Hãy tìm đến một người thân ( bạn bè, anh chị em, cha mẹ, người yêu…), một người bạn có thể tin cậy và luôn sẵn sàng ủng hộ bạn.
Cuối cùng là một việc đơn giản nhưng cực kì hiệu quả:
“Bạn hãy viết nhật kí mỗi ngày về sự tiến bộ của mình khi học tiếng Anh” và xem lại nhật kí vào cuối mỗi tuần để có thêm động lực học và tranh đấu. Mỗi khi học được điều gì mới, hãy ghi lại. BẤT CỨ ĐIỀU GÌ! Chỉ cần nó có liên quan đến việc học tiếng Anh, hãy ghi nó lại. Việc này mất của bạn chưa đến 5 phút/ ngày. Nhưng cho dù thế nào đi nữa, bạn hãy luôn nhớ rằng: 80% thành công khi học tiếng Anh đến từ bản thân bạn. Chỉ cần có một tinh thần vươn lên mạnh mẽ và ý chí quyết tâm giỏi tiếng Anh, bạn sẽ đạt được thêm nhiều thành công trong cuộc sống.
Làm sao để duy trì đam mê học tiếng anh
Tất cả những người học tiếng Anh đều muốn nói được tiếng Anh một cách trôi chảy. Họ sẽ cảm thấy rất sung sướng khi nghĩ rằng mình có thể làm được điều đó. Thế nhưng họ thường không quan tâm đến chính bản thân quá trình học tiếng Anh.
1. Phát huy niềm đam mê dành cho tiếng Anh
Tất cả những người học tiếng Anh đều muốn nói được tiếng Anh một cách trôi chảy. Họ sẽ cảm thấy rất sung sướng khi nghĩ rằng mình có thể làm được điều đó. Thế nhưng họ thường không quan tâm đến chính bản thân quá trình học tiếng Anh. Đối với phần lớn người học thì việc học tiếng Anh là một điều gì đó họ bị bắt buộc phải làm chứ họ không hề muốn. Học tiếng Anh lúc này đối với họ là một nghĩa vụ, và chính điều đó khiến cho họ cảm thấy không thoải mái khi học tiếng Anh online.
Nói ngắn gọn, phần lớn mọi người đều muốn nói được tiếng Anh trôi chảy nhưng lại không thích học. Đây chính là thử thách đầu tiên và cũng là lớn nhất mà một người học tiếng Anh phải đối mặt, bởi vì khi một người không thích học tiếng Anh thì họ sẽ không thể học nó tốt được. Do đó, để học tốt tiếng Anh, bạn cần ghi nhớ câu sau đây: “If you don’t love English, English won’t love you back”
Nếu bạn muốn trở thành một người học tiếng Anh thành công, bạn cần phải quan tâm đến bản thân chính quá trình học tiếng Anh của bạn. Bạn nên dành thời gian cho việc học tiếng Anh tương đương với quãng thời gian bạn dành để giải trí hay thư giãn. Ví dụ bạn cần phải làm những việc sau:
- Nghe Tiếng Anh thường xuyên hằng ngày với các chương trình nghe chuẩn như Effortless English
- Luyện tập phát âm các âm và từ trong tiếng Anh thường xuyên.
Sẽ
thật là tuyệt vời nếu việc học tiếng Anh trở thành sở thích của bạn. Và
bạn cũng nên coi việc học tiếng Anh của mình là một trong những hoạt
động bạn ưu tiên và ưa thích.
2. Tạo ra sự thay đổi đầu tiên với cuộc sống của bạn
Quyết định học tiếng Anh yêu cầu những thay đổi nhất định trong cuộc sống của bạn. Ví dụ: bạn quyết định dành 30 phút mỗi ngày để đọc 1 cuốn sách tiếng Anh và bạn cố gắng để duy trì được công việc đó. Tất nhiên sẽ thật sự khó khăn để tạo ra một sự thay đổi nhỏ nhưng lâu dài đối với cuộc sống của bạn, đặc biệt là khi việc học tiếng Anh với bạn dường như chẳng thoải mái như giải trí hay tập thể thao. Thế nhưng bạn nên nhớ rằng việc học tiếng Anh 15 phút mỗi ngày sẽ mang đến cho bạn kết quả tốt hơn nhiều so với việc học duy nhất 1 ngày trong cả tháng.
3. Tạo ra những sự thay đổi tiếp theo với cuộc sống của bạn
2. Tạo ra sự thay đổi đầu tiên với cuộc sống của bạn
Quyết định học tiếng Anh yêu cầu những thay đổi nhất định trong cuộc sống của bạn. Ví dụ: bạn quyết định dành 30 phút mỗi ngày để đọc 1 cuốn sách tiếng Anh và bạn cố gắng để duy trì được công việc đó. Tất nhiên sẽ thật sự khó khăn để tạo ra một sự thay đổi nhỏ nhưng lâu dài đối với cuộc sống của bạn, đặc biệt là khi việc học tiếng Anh với bạn dường như chẳng thoải mái như giải trí hay tập thể thao. Thế nhưng bạn nên nhớ rằng việc học tiếng Anh 15 phút mỗi ngày sẽ mang đến cho bạn kết quả tốt hơn nhiều so với việc học duy nhất 1 ngày trong cả tháng.
3. Tạo ra những sự thay đổi tiếp theo với cuộc sống của bạn
Trong khi sự thay đổi đầu tiên có vẻ khó khăn nhất thì những sự thay đổi tiếp theo cũng khó khăn chẳng kém. Rất nhiều người học tiếng Anh có thể trải qua được bước đầu tiên (Ví dụ: Họ duy trì được thói quen đọc sách tiếng Anh mỗi ngày), thế nhưng họ chỉ dừng lại ở đó và không hề thực hiện những hoạt động tiếng Anh khác. Học tiếng anh thông dụng hàng ngày.
Một người học tiếng Anh thực sự sẽ biết cách kết hợp các hoạt động học tiếng Anh (Ví dụ như: đọc sách, xem tivi, luyện tập phát âm, nghe đài….) và họ sẽ lựa chọn từng hoạt động phù hợp với tâm trạng của họ tại những thời điểm khác nhau. Nếu bạn chỉ thực hiện 1 hoạt động học tiếng Anh (ví dụ như đọc sách tiếng Anh), bạn sẽ nhanh chóng trở nên chán nản và không còn hứng thú với việc học. Bên cạnh đó thì việc thực hiện 1 hoạt động học tiếng Anh duy nhất cũng sẽ làm hạn hẹp các kỹ năng tiếng của bạn. Ví dụ như việc đọc sách tiếng Anh không thể nào giúp bạn phát âm tiến bộ được mặc dù nó có thể giúp bạn cải thiện ngữ pháp, từ vựng, các kỹ năng đọc hiểu và kỹ năng viết.
Chính vì vậy, bạn hãy rèn luyện một thói quen học tiếng Anh hiệu quả để bạn cảm thấy hứng thú với môn ngoại ngữ này nhé!
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
1000 Cụm Từ Tiếng Anh Thông Dụng Nhất
(Theo thứ tự chữ cái)
KÝ
TỰ
"A"
Một vài.
A
few.
Một ít.
A
little.
Cách
nay đã lâu.
A
long time ago.
Vé
một chiều.
A
one way ticket.
Vé
khứ hồi.
A
round trip ticket.
Khoảng 300 cây số.
About
300 kilometers.
Đối diện bưu điện.
Across
from the post office.
Suốt ngày.
All
day.
Tôi
phát âm nó đúng không?
Am
I pronouncing it correctly?
Amy
là bạn gái của John.
Amy
is John's girlfriend.
Còn
bạn?
And
you?
Còn
gì nữa không?
Anything
else?
Có
buổi hòa nhạc nào không?
Are
there any concerts?
Tối nay họ có tới không?
Are
they coming this evening?
Chúng
giống nhau
không?
Are
they the same?
Bạn sợ không?
Are
you afraid?
Bạn có dị ứng với thứ gì không?
Are
you allergic to anything?
Bạn có phải là người Mỹ không?
Are
you American?
Bạn có bận không?
Are
you busy?
Bạn có thoải mái không?
Are
you comfortable?
Tối nay bạn tới không?
Are
you coming this evening?
Tối nay bạn rảnh không?
Are
you free tonight?
Bạn sẽ dự đám cưới của họ không?
Are
you going to attend their wedding?
Bạn sẽ giúp cô ta không?
Are
you going to help her?
Bạn sẽ đi máy bay hay tàu hỏa?
Are
you going to take a plane or train?
Bạn ở đây một mình hả?
Are
you here alone?
Bạn có đói không?
Are
you hungry?
Bạn có gia đình không?
Are
you married?
Bạn có khỏe không?
Are
you okay?
Bạn sẵn sàng chưa?
Are
you ready?
Bạn ốm hả?
Are
you sick?
Bạn chắc không?
Are
you sure?
Bạn đang chờ ai đó hả?
Are
you waiting for someone?
Hôm
nay bạn có làm việc không?
Are
you working today?
Ngày
mai bạn có làm việc không?
Are
you working Tomorrow?
Con
của bạn có đi với bạn không?
Are
your children with you?
Càng
sớm càng tốt.
As
soon as possible.
Lúc
3 giờ chiều.
At
3 o'clock in the afternoon.
Lúc
3 giờ.
At
3 o'clock.
Tại đường số 5.
At
5th street.
Lúc
7 giờ tối.
At
7 o'clock at night.
Lúc
7 giờ sáng.
At
7 o'clock in the morning.
Việc đó xảy ra lúc mấy giờ?
At
what time did it happen?
Lúc
mấy giờ?
At
what time?
-------------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"B"
Lái
xe cẩn thận.
Be
careful driving.
Hãy
cẩn thận.
Be
careful.
Hãy
yên lặng.
Be
quiet.
Sau
ngân hàng.
Behind
the bank.
Làm
ơn đưa giùm cái áo sơ mi của tôi.
Bring
me my shirt please.
Việc làm ăn tốt.
Business
is good.
------------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"C"
Gọi điện cho tôi.
Call
me.
Gọi cảnh sát.
Call
the police.
Tôi
có thể vào
Internet ở đây không?
Can
I access the Internet here?
Tôi
có thể mượn một ít tiền không?
Can
I borrow some money?
Tôi
có thể mang theo bạn không?
Can
I bring my friend?
Làm
ơn cho một ly nước.
Can
I have a glass of water please?
Làm
ơn cho tôi
hóa đơn.
Can
I have a receipt please?
Làm
ơn đưa phiếu tính tiền.
Can
I have the bill please?
Tôi
có thể giúp gì bạn?
Can
I help you?
Tôi
có thể xin hẹn vào thứ tư tới không?
Can
I make an appointment for next Wednesday?
Làm
ơn cho xem
thông hành của
bạn.
Can
I see your passport please?
Tôi
có thể nhận một lời nhắn không?
Can
I take a message?
Tôi
có thể mặc thử không?
Can
I try it on?
Tôi
có thể sử dụng điện thoại của bạn không?
Can
I use your phone?
Có
thể rẻ hơn không?
Can
it be cheaper?
Làm
ơn đưa xem thực đơn.
Can
we have a menu please.
Làm
ơn cho thêm
ít bánh mì.
Can
we have some more bread please?
Chúng
tôi có thể ngồi ở đằng kia không?
Can
we sit over there?
Bạn có thể gọi lại sau được không?
Can
you call back later?
Bạn có thể gọi lại cho tôi sau được không?
Can
you call me back later?
Bạn có thể mang giúp tôi cái này được không?
Can
you carry this for me?
Bạn có thể giúp tôi một việc được không?
Can
you do me a favor?
Bạn có thể sửa cái này không?
Can
you fix this?
Bạn có thể cho tôi một thí dụ được không?
Can
you give me an example?
Bạn có thể giúp tôi không?
Can
you help me?
Bạn có thể giữ giùm tôi cái này được không?
Can
you hold this for me?
Bạn có thể nói lại điều đó được không?
Can
you please say that again?
Bạn có thể đề nghị một nhà hàng ngon không?
Can
you recommend a good restaurant?
Bạn có thể lập lại điều đó được không?
Can
you repeat that please?
Bạn có thể chỉ cho tôi không?
Can
you show me?
Bạn có thể nói lớn hơn được không?
Can
you speak louder please?
Bạn biết bơi không?
Can
you swim?
Bạn có thể quẳng cái đó đi giúp tôi được không?
Can
you throw that away for me?
Bạn có thể dịch cho tôi cái này được không?
Can
you translate this for me?
Dĩ
nhiên!
Certainly!
Chúc
sức khỏe!
Cheers!
Chicago
rất khác
Boston.
Chicago
is very different from Boston.
Tới đây.
Come
here.
-----------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"D"
Trời có tuyết hôm qua không?
Did
it snow yesterday?
Bạn tới với gia đình hả?
Did
you come with your family?
Bạn có nhận được email của tôi không?
Did
you get my email?
Bạn đã gửi hoa cho tôi hả?
Did
you send me flowers?
Bạn đã uống thuốc chưa?
Did
you take your medicine?
Vợ của bạn có thích California không?
Did
your wife like California?
Bạn có nhận đô Mỹ không?
Do
you accept U.S. Dollars?
Bạn có tin điều đó không?
Do
you believe that?
Bạn có cảm thấy khỏe hơn không?
Do
you feel better?
Bạn có thường đi Florida không?
Do
you go to Florida often?
Bạn có bạn trai không?
Do
you have a boyfriend?
Bạn có bạn gái không?
Do
you have a girlfriend?
Bạn có bút chì không?
Do
you have a pencil?
Bạn có vấn đề à?
Do
you have a problem?
Bạn có hồ bơi không?
Do
you have a swimming pool?
Bạn có hẹn không?
Do
you have an appointment?
Bạn có cái khác không?
Do
you have another one?
Bạn có con không?
Do
you have any children?
Bạn có cà phê không?
Do
you have any coffee?
Bạn có tiền không?
Do
you have any money?
Bạn có chỗ trống không?
Do
you have any vacancies?
Bạn có thứ gì rẻ hơn không?
Do
you have anything cheaper?
Bạn có đủ tiền không?
Do
you have enough money?
Bạn có số điện thoại để gọi tắc xi không?
Do
you have the number for a taxi?
Bạn có món này cỡ 11 không?
Do
you have this in size 11?
Bạn có nghe cái đó không?
Do
you hear that?
Bạn có biết cô ta không?
Do
you know her?
Bạn có biết nó giá bao nhiêu không?
Do
you know how much it costs?
Bạn có biết nấu ăn không?
Do
you know how to cook?
Bạn có biết đường tới khách sạn Marriott không?
Do
you know how to get to the Marriott Hotel?
Bạn có biết cái này nghĩa là gì không?
Do
you know what this means?
Bạn có biết cái này nói gì không?
Do
you know what this says?
Bạn có biết tôi có thể gọi tắc xi ở đâu không?
Do
you know where I can get a taxi?
Bạn có biết cặp kính của tôi ở đâu không?
Do
you know where my glasses are?
Bạn có biết cô ấy ở đâu không?
Do
you know where she is?
Bạn có biết ở đâu có cửa hàng bán khăn tắm không?
Do
you know where there's a store that sells towels?
Bạn có thích nơi đây không?
Do
you like it here?
Bạn có thích quyển sách này không?
Do
you like the book?
Bạn có thích xem tivi không?
Do
you like to watch TV?
Bạn có thích sếp của bạn không?
Do
you like your boss?
Bạn có thích bạn đồng nghiệp của bạn không?
Do
you like your co-workers?
Bạn còn cần gì nữa không?
Do
you need anything else?
Bạn có cần gì không?
Do
you need anything?
Bạn có chơi môn thể thao nào không?
Do
you play any sports?
Bạn có chơi bóng rổ không?
Do
you play basketball?
Bạn có bán pin không?
Do
you sell batteries?
Bạn có bán dược phẩm không? (cửa hàng)
Do
you sell medicine?
Bạn có hút thuốc không?
Do
you smoke?
Bạn có nói tiếng Anh không?
Do
you speak English?
Bạn có học tiếng Anh không?
Do
you study English?
Bạn có nhận thẻ tín dụng không?
Do
you take credit cards?
Bạn có nghĩ ngày mai trời sẽ mưa không?
Do
you think it'll rain today?
Bạn có nghĩ ngày mai trời sẽ mưa không?
Do
you think it's going to rain tomorrow?
Bạn có nghĩ điều đó có thể xảy ra không?
Do
you think it's possible?
Bạn có nghĩ là bạn sẽ trở lại lúc 11:30 không?
Do
you think you'll be back by 11:30?
Bạn có hiểu không?
Do
you understand?
Bạn có muốn tôi tới đón bạn không?
Do
you want me to come and pick you up?
Bạn có muốn đi với tôi không?
Do
you want to come with me?
Bạn có muốn đi xem phim không?
Do
you want to go to the movies?
Bạn có muốn đi với tôi không?
Do
you want to go with me?
Có
ai ở đây nói tiếng Anh không?
Does
anyone here speak English?
Anh
ta có thích trường
đó không/
Does
he like the school?
Trời có thường mưa tuyết vào mùa đông ở Massachusetts không?
Does
it often snow in the winter in Massachusetts?
Con
đường này có tới New York không?
Does
this road go to New York?
Đừng làm điều đó.
Don't
do that.
Đừng lo.
Don't
worry.
------------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"E"
Hàng
tuần.
Every
week.
Hàng
ngày tôi dạy lúc 6 giờ sáng.
Everyday
I get up at 6AM.
Mọi người biết điều đó.
Everyone
knows it.
Mọi thứ đã sẵn sàng.
Everything
is ready.
Xuất sắc.
Excellent.
Xin
lỗi, bạn nói gì?
Excuse
me, what did you say?
Xin
lỗi.
Excuse
me.
Ngày
hết hạn.
Expiration
date.
-------------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"F"
Làm
ơn đổ đầy. (cây xăng)
Fill
it up, please.
Theo
tôi.
Follow
me.
Cho
mấy đêm?
For
how many nights?
Quên
đi.
Forget
it.
Từ đây đến đó.
From
here to there.
Thỉnh thoảng.
From
time to time.
------------------------------------------------------
KÝ TỰ
"G"
Gọi điện cho tôi.
Give
me a call.
Đưa tôi cây viết.
Give
me the pen.
Đi
thẳng trước mặt.
Go
straight ahead.
Chào
(buổi chiều)
Good
afternoon.
Chào
ông (buổi tối)
Good
evening sir.
Ý
kiến hay.
Good
idea.
Chúc
may mắn.
Good
Luck.
Chào
(buổi sáng)
Good
morning.
Tuyệt.
Great.
-------------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"H"
Chúc
mừng sinh nhật.
Happy
Birthday.
Anh
(em trai) của
bạn đã từng tới California chưa?
Has
your brother been to California?
Chúc
một chuyến đi tốt đẹp.
Have
a good trip.
Họ gặp cô ta chưa?
Have
they met her yet?
Bạn tới chưa?
Have
you arrived?
Bạn từng tới Boston chưa?
Have
you been to Boston?
Bạn đợi đã lâu chưa?
Have
you been waiting long?
Bạn đã làm việc này trước đây chưa?
Have
you done this before?
Bạn đã ăn ở nhà hàng này chưa?
Have
you eaten at that restaurant?
Bạn đã ăn chưa?
Have
you eaten yet?
Bạn đã từng ăn xúp khoai chưa?
Have
you ever had Potato soup?
Bạn đã học xong chưa?
Have
you finished studying?
Bạn đã xem phim này chưa?
Have
you seen this movie?
Anh
ta luôn làm việc
ấy cho tôi.
He
always does that for me.
Anh
ta đánh vỡ cửa sổ.
He
broke the window.
Anh
ta trông không giống
một y tá.
He
doesn't look like a nurse.
Anh
ta có một chiếc xe đẹp.
He
has a nice car.
Anh
ta thích nó lắm.
He
likes it very much.
Anh
ta thích nước trái cây
nhưng anh ta
không thích sữa.
He
likes juice but he doesn't like milk
Anh
ta cần một ít quần áo mới.
He
needs some new clothes.
Anh
ta không bao giờ
cho tôi cái gì.
He
never gives me anything.
Anh
ta nói đây là một
nơi đẹp.
He
said this is a nice place.
Anh
ta nói bạn thích xem
phim.
He
said you like to watch movies.
Anh
ta học ở đại học Boston.
He
studies at Boston University.
Anh
ta nghĩ chúng ta không muốn
đi.
He
thinks we don't want to go.
Anh
ta làm việc tại một công ty máy tính ở New York.
He
works at a computer company in New York.
Anh
ta sẽ trở lại trong vòng 20 phút nữa.
He'll
be back in 20 minutes.
Chào.
Hello.
Giúp
tôi!
Help!
Rau
của bạn đây.
Here
is your salad.
Nó
đây.
Here
it is.
Đây
nè.
Here
you are.
Đây
là số của tôi.
Here's
my number.
Đây
là món hàng bạn
đặt.
Here's
your order.
Anh
ta là một học viên tốt.
He's
a very good student.
Anh
ta là người Mỹ.
He's
an American.
Anh
ta là kỹ sư.
He's
an Engineer.
Anh
ta sắp tới.
He's
coming soon.
Anh
ta nhanh hơn tôi.
He's
faster than me.
Anh
ta ở trong bếp.
He's
in the kitchen.
Anh
ta chưa từng tới Mỹ.
He's
never been to America.
Ngay
lúc này anh ta không có đây.
He's
not in right now.
Anh
ta đúng.
He's
right.
Anh
ta quấy rối quá.
He's
very annoying.
Anh
ta rất nổi tiếng.
He's
very famous.
Anh
ta rất chăm chỉ.
He's
very hard working.
Chào,
có phải bà Smith ở đằng kia không?
Hi,
is Mrs. Smith there, please?
Gia
đình anh ta sẽ
tới vào ngày
mai.
His
family is coming tomorrow.
Phòng
anh ta rất nhỏ.
His
room is very small.
Con
trai anh ta.
His
son.
Còn
thứ bảy thì sao?
How
about Saturday?
Bạn trả bằng gì?
How
are you paying?
Bạn khỏe không?
How
are you?
Bố mẹ bạn khỏe không?
How
are your parents?
Làm
sao tôi tới đó?
How
do I get there?
Làm
sao tôi tới đường Daniel?
How
do I get to Daniel Street?
Làm
sao tôi tới tòa đại sứ Mỹ?
How
do I get to the American Embassy?
Tôi
dùng cái này như
thế nào?
How
do I use this?
Làm
sao bạn biết?
How
do you know?
Bạn phát âm chữ đó như thế nào?
How
do you pronounce that?
Bạn nói điều đó bằng tiếng Anh như thế nào?
How
do you say it in English?
Bạn đánh vần nó như thế nào?
How
do you spell it?
Bạn đánh vần chữ Seattle như thế nào?
How
do you spell the word Seattle?
Nó
có vị ra sao?
How
does it taste?
Tới Chicago bao xa?
How
far is it to Chicago?
Nó
bao xa?
How
far is it?
Cô
ta thế nào?
How
is she?
Bạn sẽ ở California bao lâu?
How
long are you going to stay in California?
Bạn sẽ ở bao lâu?
How
long are you going to stay?
Đi
bằng xe mất bao lâu?
How
long does it take by car?
Tới Georgia mất bao lâu?
How
long does it take to get to Georgia?
Bạn đã ở đây bao lâu?
How
long have you been here?
Bạn đã ở Mỹ bao lâu?
How
long have you been in America?
Bạn đã sống ở đây bao lâu?
How
long have you lived here?
Bạn đã làm việc ở đây bao lâu?
How
long have you worked here?
Nó
dài bao nhiêu?
How
long is it?
Chuyến bay bao lâu?
How
long is the flight?
Sẽ mất bao lâu?
How
long will it take?
Bạn sẽ ở bao lâu?
How
long will you be staying?
Bạn có bao nhiêu người con?
How
many children do you have?
Bạn làm việc mấy giờ một tuần?
How
many hours a week do you work?
Bạn nói bao nhiêu ngôn ngữ?
How
many languages do you speak?
Tới Pennsylvania bao nhiêu dặm?
How
many miles is it to Pennsylvania?
Ở
New York có bao nhiêu người?
How
many people are there in New York?
Bạn có bao nhiêu người trong gia đình?
How
many people do you have in your family?
Bao
nhiêu người? (nhà
hàng)
How
many people?
Bao
nhiêu?
How
many?
Tất cả bao nhiêu?
How
much altogether?
Đôi
bông tai này giá bao nhiêu?
How
much are these earrings?
Tôi
nợ bạn bao nhiêu?
How
much do I owe you?
Giá
bao nhiêu một
ngày?
How
much does it cost per day?
Nó
giá bao nhiêu?
How
much does this cost?
Tới Miami giá bao nhiêu?
How
much is it to go to Miami?
Nó
giá bao nhiêu?
How
much is it?
Cái
đó giá bao nhiêu?
How
much is that?
Cái
này giá bao nhiêu?
How
much is this?
Bạn có bao nhiêu tiền?
How
much money do you have?
Bạn kiếm bao nhiêu tiền?
How
much money do you make?
Sẽ tốn bao nhiêu?
How
much will it cost?
Bạn muốn bao nhiêu?
How
much would you like?
Bạn bao nhiêu tuổi?
How
old are you?
Bạn cao bao nhiêu?
How
tall are you?
Bộ phim thế nào?
How
was the movie?
Chuyến đi thế nào?
How
was the trip?
Việc làm ăn thế nào?
How's
business?
Thời tiết thế nào?
How's
the weather?
Việc làm thế nào?
How's
work going?
Nhanh
lên!
Hurry!
------------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"I"
Tôi
đồng ý.
I
agree.
Tôi
đã ăn rồi.
I
ate already.
Tôi
tin bạn.
I
believe you.
Hôm
qua tôi mua một
cái áo sơ mi.
I
bought a shirt yesterday.
Tôi
tới với gia đình.
I
came with my family.
Tôi
có thể bơi.
I
can swim.
Tôi
nghe bạn không rõ.
I
can't hear you clearly.
Tôi
không thể nghe bạn nói.
I
can't hear you.
Tôi
không cần.
I
don't care.
Tôi
không cảm thấy khỏe.
I
don't feel well.
Tôi
không có bạn gái.
I
don't have a girlfriend.
Tôi
không có tiền.
I
don't have any money.
Tôi
không có đủ tiền.
I
don't have enough money.
Ngay
bây giờ tôi không
có thời gian.
I
don't have time right now.
Tôi
không biết cách dùng
nó.
I
don't know how to use it.
Tôi
không biết.
I
don't know.
Tôi
không thích anh ta.
I
don't like him.
Tôi
không thích nó.
I
don't like it.
Tôi
không quan tâm.
I
don't mind.
Tôi
không nói tiếng
Anh giỏi lắm.
I
don't speak English very well.
Tôi
không nói giỏi
lắm
I
don't speak very well.
Tôi
không nghĩ vậy.
I
don't think so.
Tôi
không hiểu bạn nói gì.
I
don't understand what your saying.
Tôi
không hiểu.
I
don't understand.
Tôi
không muốn nó.
I
don't want it.
Tôi
không muốn cái đó.
I
don't want that.
Tôi
không muốn làm phiền bạn.
I
don't want to bother you.
Tôi
cảm thấy khỏe.
I
feel good.
Tôi
quên.
I
forget.
Tôi
xong việc lúc 6 giờ.
I
get off of work at 6.
Tôi
bỏ cuộc.
I
give up.
Tôi
gặp tai nạn.
I
got in an accident.
Tôi
bị cảm.
I
have a cold.
Tôi
bị nhức đầu.
I
have a headache.
Tôi
có nhiều việc phải làm.
I
have a lot of things to do.
Tôi
có câu hỏi muốn hỏi bạn/ Tôi muốn hỏi bạn một câu hỏi.
I
have a question I want to ask you./ I want to ask you a question.
Tôi
đã đặt trước.
I
have a reservation.
Tôi
có tiền.
I
have money.
Tôi
có một cái trong
xe.
I
have one in my car.
Tôi
bị đau ở tay.
I
have pain in my arm.
Tôi
có ba người con, hai
gái một trai.
I
have three children, two girls and one boy.
Tôi
phải ra bưu điện.
I
have to go to the post office.
Tôi
phải giặt quần áo.
I
have to wash my clothes.
Tôi
có 2 người chị (em gái).
I
have two sisters.
Tôi
đã không ở đó.
I
haven't been there.
Tôi
chưa ăn xong.
I
haven't finished eating.
Tôi
chưa ăn trưa.
I
haven't had lunch yet.
Tôi
hy vọng bạn và vợ bạn có một chuyến đi thú vị.
I
hope you and your wife have a nice trip.
Tôi
biết.
I
know.
Tôi
thích cô ta.
I
like her.
Tôi
thích nó.
I
like it.
Tôi
thích thức ăn Ý.
I
like Italian food.
Tôi
thích xem tivi.
I
like to watch TV.
Tôi
sống ở California.
I
live in California.
Tôi
bị mất đồng hồ.
I
lost my watch.
Tôi
yêu bạn.
I
love you.
Tôi
phạm một lỗi lầm.
I
made a mistake.
Tôi
làm cái bánh này.
I
made this cake.
Tôi
cần một bác sĩ.
I
need a doctor.
Tôi
cần một cái chìa khóa khác.
I
need another key.
Tôi
cần một ít khăn giấy.
I
need some tissues.
Tôi
cần cái này tới đó ngày mai.
I
need this to get there by tomorrow.
Tôi
cần thay quần áo.
I
need to change clothes.
Tôi
cần về nhà.
I
need to go home.
Tôi
cần phải đi bây giờ.
I
need to go now.
Tôi
cần thực hành tiếng Anh.
I
need to practice my English.
Tôi
chỉ có 5 đô la.
I
only have 5 dollars.
Tôi
chỉ cần món ăn nhẹ.
I
only want a snack.
Tôi
nhớ.
I
remember.
Tôi
nói một chút tiếng Anh.
I
speak a little English.
Tôi
nói 2 thứ tiếng.
I
speak two languages.
Tôi
còn nhiều thứ phải mua.
I
still have a lot of things to buy.
Tôi
còn nhiều thứ phải làm.
I
still have a lot to do.
Tôi
còn phải đánh răng
và tắm.
I
still have to brush my teeth and take a shower.
Tôi
vẫn chưa quyết định.
I
still haven't decided.
Tôi
nghĩ tôi cần gặp bác sĩ.
I
think I need to see a doctor.
Tôi
nghĩ nó ngon.
I
think it tastes good.
Tôi
nghĩ nó rất tốt.
I
think it's very good.
Tôi
nghĩ vậy.
I
think so.
Tôi
nghĩ những chiếc giày đó rất đẹp.
I
think those shoes are very good looking.
Tôi
nghĩ bạn có nhiều quần áo quá.
I
think you have too many clothes.
Tôi
nghĩ anh ta đã nói một
điều gì khác.
I
thought he said something else.
Tôi
nghĩ quần áo rẻ hơn.
I
thought the clothes were cheaper.
Tôi
tin bạn.
I
trust you.
Bây
giờ tôi hiểu.
I
understand now.
Tôi
hiểu.
I
understand.
Tôi
thường uống cà phê vào bữa điểm tâm.
I
usually drink coffee at breakfast.
Tôi
muốn mua một món đồ.
I
want to buy something.
Tôi
muốn liên lạc với tòa đại sứ của chúng ta.
I
want to contact our embassy.
Tôi
muốn tặng bạn một món quà.
I
want to give you a gift.
Tôi
muốn gửi gói hàng này đi Mỹ.
I
want to send this package to the United States.
Tôi
muốn cho bạn xem một cái này.
I
want to show you something.
Tôi
sắp rời nhà hàng khi những người bạn của tôi tới.
I
was about to leave the restaurant when my friends arrived.
Tôi
sắp đi tới thư viện.
I
was going to the library.
Tôi
ở trong thư viện.
I
was in the library.
Tôi
tới siêu thị rồi tới cửa hàng máy tính.
I
went to the supermarket, and then to the computer store.
Tôi
ước gì có một cái.
I
wish I had one.
Tôi
muốn một tấm bản đồ của thành phố.
I'd
like a map of the city.
Tôi
muốn một phòng không hút thuốc.
I'd
like a non-smoking room.
Tôi
muốn một phòng với 2 giường, xin vui lòng.
I'd
like a room with two beds please.
Tôi
muốn một phòng.
I'd
like a room.
Tôi
muốn một phòng đơn.
I'd
like a single room.
Tôi
muốn một phòng gần cửa sổ.
I'd
like a table near the window.
Tôi
cũng muốn một ít nước, xin vui lòng.
I'd
like some water too, please.
Tôi
muốn số điện thoại của khách sạn Hilton, xin vui lòng.
I'd
like the number for the Hilton Hotel please.
Tôi
muốn mua một chai nước, xin vui lòng.
I'd
like to buy a bottle of water, please.
Tôi
muốn mua một tấm thẻ điện thoại, xin vui lòng.
I'd
like to buy a phone card please.
Tôi
muốn mua một món đồ.
I'd
like to buy something.
Tôi
muốn gọi sang Mỹ.
I'd
like to call the United States.
Tôi
muốn ăn ở nhà hàng trên đường số 5.
I'd
like to eat at 5th street restaurant.
Tôi
muốn đổi tiền này ra đô la.
I'd
like to exchange this for Dollars.
Tôi
muốn đi dạo.
I'd
like to go for a walk.
Tôi
muốn về nhà.
I'd
like to go home.
Tôi
muốn đi mua sắm.
I'd
like to go shopping.
Tôi
muốn đến cửa hàng.
I'd
like to go to the store.
Tôi
muốn gọi điện thoại.
I'd
like to make a phone call.
Tôi
muốn đặt trước.
I'd
like to make a reservation.
Tôi
muốn thuê xe hơi.
I'd
like to rent a car.
Tôi
muốn gửi phắc.
I'd
like to send a fax.
Tôi
muốn gửi cái này đi Mỹ.
I'd
like to send this to America.
Tôi
muốn nói chuyện với ông Smith, xin vui lòng.
I'd
like to speak to Mr. Smith please.
Tôi
muốn dùng
internet.
I'd
like to use the internet
Nếu bạn thích nó tôi có thể mua thêm.
If
you like it I can buy more.
Nếu bạn cần tôi giúp đỡ, làm ơn cho tôi biết.
If
you need my help, please let me know.
Tôi
sẽ trở lại ngay.
I'll
be right back.
Tôi
sẽ gọi lại sau.
I'll
call back later.
Tôi
sẽ gọi bạn vào thứ sáu.
I'll
call you on Friday.
Tôi
sẽ gọi bạn khi tôi ra đi.
I'll
call you when I leave.
Tôi
sẽ trở lại sau.
I'll
come back later.
Tôi
sẽ gọi điện cho bạn.
I'll
give you a call.
Tôi
sẽ uống một tách trà, xin vui lòng.
I'll
have a cup of tea please.
Tôi
sẽ uống một ly nước, xin vui lòng.
I'll
have a glass of water please.
Tôi
sẽ có cùng món
như vậy.
I'll
have the same thing.
Tôi
sẽ trả tiền cho bữa tối.
I'll
pay for dinner.
Tôi
sẽ trả tiền vé.
I'll
pay for the tickets.
Tôi
sẽ trả.
I'll
pay.
Tôi
sẽ mua nó.
I'll
take it.
Tôi
cũng sẽ mua cái đó.
I'll
take that one also.
Tôi
sẽ đưa bạn tới trạm xe buýt.
I'll
take you to the bus stop.
Tôi
sẽ sớm nói chuyện với bạn.
I'll
talk to you soon.
Tôi
sẽ dạy bạn.
I'll
teach you.
Tôi
sẽ nói với anh ta là bạn đã gọi điện.
I'll
tell him you called.
Tôi
26 tuổi.
I'm
26 years old.
Tôi
32
I'm
32.
Tôi
cao 6'2"
I'm
6'2".
Tôi
mới bắt đầu.
I'm
a beginner.
Tôi
cỡ 8
I'm
a size 8.
Tôi
là giáo viên.
I'm
a teacher.
Tôi
dị ứng hải sản.
I'm
allergic to seafood.
Tôi
là người Mỹ.
I'm
American.
Tôi
là một người Mỹ.
I'm
an American.
Tôi
chán.
I'm
bored.
Tôi
đang lau chùi phòng.
I'm
cleaning my room.
Tôi
lạnh.
I'm
cold.
Tôi
tới ngay.
I'm
coming right now.
Tôi
đang tới đón bạn.
I'm
coming to pick you up.
Tôi
khỏe, còn bạn?
I'm
fine, and you?
Tôi
từ Mỹ tới.
I'm
from America.
Tôi
no rồi.
I'm
full.
Tôi
chuẩn bị đi.
I'm
getting ready to go out.
Tôi
sẽ đi về nhà trong vòng 4 ngày.
I'm
going home in four days.
Tôi
sẽ đi Mỹ năm tới.
I'm
going to America next year.
Tôi
sẽ đi ngủ.
I'm
going to bed.
Tôi
sẽ ăn tối.
I'm
going to go have dinner.
Tôi
sắp đi.
I'm
going to leave.
Tôi
khỏe, còn bạn?
I'm
good, and you?
Tôi
khỏe.
I'm
good.
Tôi
vui.
I'm
happy.
Tôi
ở đây để làm ăn.
I'm
here on business.
Tôi
đói.
I'm
hungry.
Tôi
chỉ đùa thôi.
I'm
just kidding.
Tôi
chỉ xem thôi.
(mua sắm)
I'm
just looking.
Ngày
mai tôi sẽ đi.
I'm
leaving Tomorrow.
Tôi
đang tìm bưu điện.
I'm
looking for the post office.
Tôi
lạc đường.
I'm
lost
Tôi
có gia đình.
I'm
married.
Tôi
không sợ.
I'm
not afraid.
Tôi
không phải người Mỹ.
I'm
not American.
Tôi
không bận.
I'm
not busy.
Tôi
sẽ không đi.
I'm
not going.
Tôi
không có gia đình.
I'm
not married.
Tôi
chưa sẵn sàng.
I'm
not ready yet.
Tôi
không chắc.
I'm
not sure.
Tôi
ổn.
I'm
ok.
Tôi
đang chờ máy. (điện thoại)
I'm
on hold. (phone)
Tôi
sẵn sàng.
I'm
ready.
Tôi
tự làm chủ.
I'm
self-employed.
Tôi
ốm.
I'm
sick.
Tôi
độc thân.
I'm
single.
Tôi
rất tiếc, chúng tôi hết hàng.
I'm
sorry, we're sold out.
Tôi
rất tiếc.
I'm
sorry.
Tôi
khát.
I'm
thirsty.
Tôi
mệt.
I'm
tired.
Tôi
rất bận.
I'm
very busy.
Tôi
rất bận. Bây giờ tôi không có thời gian.
I'm
very busy. I don't have time now.
Tôi
khỏe, cám ơn.
I'm
very well, thank you.
Tôi
đang chờ bạn .
I'm
waiting for you.
Tôi
cũng lo.
I'm
worried too.
Trong
vòng 30 phút.
In
30 minutes.
Còn
ai khác tới không?
Is
anyone else coming?
Mọi việc ổn không?
Is
everything ok?
Nó
gần không?
Is
it close?
Bên
ngoài trời lạnh không?
Is
it cold outside?
Nó
cách xa đây không?
Is
it far from here?
Nó
nóng không?
Is
it hot?
Nó
gần không?
Is
it nearby?
Điều đó có thể không?
Is
it possible?
Trời đang mưa không?
Is
it raining?
Nó
sẵn sàng không?
Is
it ready?
Ngày
mai trời có thể mưa không?
Is
it suppose to rain tomorrow?
John
có đây không?
Is
John here?
John
có đó không, xin vui lòng? (gọi
điện thoại)
Is
John there please?
Ông
Smith có phải
là người Mỹ không?
Is
Mr. Smith an American?
Như vậy đủ không?
Is
that enough?
Như vậy được không?
Is
that ok?
Ngân
hàng có xa không?
Is
the bank far?
Có
rạp chiếu phim gần đây không?
Is
there a movie theater nearby?
Có
hộp đêm trong
thị xã không?
Is
there a nightclub in town?
Trong
khách sạn có nhà
hàng không?
Is
there a restaurant in the hotel?
Có
cửa hàng gần đây không?
Is
there a store near here?
Trong
phòng có điều
hòa không khí không?
Is
there air conditioning in the room?
Có
hướng dẫn viên nói tiếng Anh không?
Is
there an English speaking guide?
Có
thư cho tôi
không?
Is
there any mail for me?
Có
thứ gì rẻ hơn không?
Is
there anything cheaper?
Khu
vực này có an
toàn không?
Is
this a safe area?
Có
phải ông Smith
không?
Is
this Mr. Smith?
Cái
bút này có phải
của bạn không?
Is
this pen yours?
Đây
có phải là chuyến xe buýt đi New York không?
Is
this the bus to New York?
Đây
có phải là quyển sách của bạn không?
Is
this your book?
Bố của bạn có ở nhà không?
Is
your father home?
Nhà
của bạn có giống căn nhà này không?
Is
your house like this one?
Chồng của bạn cũng từ Boston hả?
Is
your husband also from Boston?
Con
trai bạn có đây
không?
Is
your son here?
Phải không?
Isn't
it?
Giá
20 đô một giờ.
It
costs 20 dollars per hour.
Tùy
vào thời tiết.
It
depends on the weather.
Đau
ở đây.
It
hurts here.
Hôm
nay trời mưa rất lớn.
It
rained very hard today.
Mất 2 tiếng đi bằng xe.
It
takes 2 hours by car.
Nó
sẽ sớm tới.
It
will arrive shortly.
Tối nay trời sẽ lạnh.
It'll
be cold this evening.
Bây
giờ là 11:30 tối.
It's
11:30pm.
Giá
17 đồng.
It's
17 dollars.
Bây
giờ là 6 giờ sáng.
It's
6AM.
Bây
giờ là 8:45.
It's
8:45.
Bây
giờ là 7 giờ thiếu 15.
It's
a quarter to 7.
Hôm
nay là 25 tháng 8.
It's
August 25th.
Món
này ngon!
It's
delicious!
Nó
cách xa đây.
It's
far from here.
Hôm
nay trời sẽ nóng.
It's
going to be hot today.
Hôm
nay trời sẽ mưa tuyết.
It's
going to snow today.
Bây
giờ là 11 giờ rưỡi.
It's
half past 11.
Nó
đây.
It's
here.
Bây
giờ là 9 giờ 15.
It's
is a quarter past nine.
Nó
ít hơn 5 đô.
It's
less than 5 dollars.
Nó
dài hơn 2 dặm.
It's
longer than 2 miles.
Nó
của tôi.
It's
mine.
Nó
hơn 5 đô.
It's
more than 5 dollars.
Nó
gần siêu thị.
It's
near the Supermarket.
Nó
ở phía bắc nơi này.
It's
north of here.
Hôm
nay có lẽ không mưa.
it's
not suppose to rain today.
Nó
không xa lắm.
It's
not too far.
Nó
không đắt lắm.
It's
not very expensive.
Được rồi.
It's
ok.
Nó
trên đường số 7.
It's
on 7th street.
Nó
ở đằng kia.
It's
over there.
Trời đang mưa.
It's
raining.
Thực là nóng.
It's
really hot.
Nó
ngắn hơn 3 dặm.
It's
shorter than 3 miles.
Trời có thể mưa ngày mai.
It's
suppose to rain tomorrow.
Nó
ở đó.
It's
there.
Muộn quá rồi.
It's
too late.
Hôm
nay trời rất lạnh.
It's
very cold today.
Nó
rất quan trọng.
It's
very important.
Ngoài
trời lộng gió.
It's
very windy.
Tôi
đã xem nó.
I've
already seen it.
Tôi
đã ở đây 2 ngày.
I've
been here for two days.
Tôi
đã ở đó.
I've
been there.
Tôi
đã nghe Texas là một
nơi đẹp.
I've
heard Texas is a beautiful place.
Tôi
chưa bao giờ làm việc đó.
I've
never done that.
Tôi
chưa bao giờ thấy cái đó trước đây.
I've
never seen that before.
Tôi
đã thấy nó.
I've
seen it.
Tôi
đã làm việc ở đó 5 năm.
I've
worked there for five years.
------------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"J"
Ngày
mai John sẽ đi nghỉ mát.
John
is going on vacation tomorrow.
Mùng
3 tháng 6.
June
3rd.
Một ít thôi.
Just
a little.
Chờ một chút.
Just
a moment.
KÝ
TỰ
"L"
Để tôi kiểm tra.
Let
me check.
Để tôi suy nghĩ về việc đó.
Let
me think about it.
Chúng
ta hãy đi xem.
Let's
go have a look.
Chúng
ta đi.
Let's
go.
Chúng
ta hãy gặp nhau trước khách sạn.
Let's
meet in front of the hotel.
Chúng
ta hãy thực hành tiếng Anh.
Let's
practice English.
Chúng
ta hãy chia nhau.
Let's
share.
------------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"M"
Nam
hay nữ?
Male
or female?
Tôi
có thể nói với bà Smith không, xin vui lòng?
May
I speak to Mrs. Smith please?
Có
lẽ.
Maybe.
Hơn 200 dặm.
More
than 200 miles.
Hơn thế.
More
than that.
Sinh
nhật của tôi là 27 tháng 8.
My
birthday is August 27th.
Xe
tôi không chạy.
My
car isn't working.
Xe
tôi bị xe khác đụng.
My
car was hit by another car.
Điện thoại di động của tôi không nhận tín hiệu tốt.
My
cell phone doesn't have good reception.
Điện thoại di động của tôi bị hỏng.
My
cell phone doesn't work.
Con
gái tôi ở đây.
My
daughter is here.
Bố tôi đã ở đó.
My
father has been there.
Bố tôi là luật sư.
My
father is a lawyer.
Bạn tôi là người Mỹ.
My
friend is American.
Bà
tôi mất hồi năm ngoái.
My
grandmother passed away last year.
Nhà
tôi gần ngân hàng.
My
house is close to the bank.
Hành
lý của tôi bị thất lạc.
My
luggage is missing.
Tên
tôi là John Smith.
My
name is John Smith.
Con
trai tôi học máy tính.
My
son studies computers.
Con
trai tôi.
My
son.
Tôi
đau bụng.
My
stomach hurts.
Tôi
đau họng.
My
throat is sore.
Đồng hồ tôi đã bị đánh cắp.
My
watch has been stolen.
--------------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"N"
Gần ngân hàng.
Near
the bank.
Đừng bận tâm.
Never
mind.
Kỳ
tới.
Next
time.
Rất vui được gặp bạn.
Nice
to meet you
Không
sao.
No
problem.
Không.
Tôi là người Mỹ.
No,
I'm American.
Không,
cám ơn.
No,
thank you.
Không,
đây là lần đầu tiên.
No,
this is the first time.
Không.
No.
Không
có ai giúp đỡ
chúng tôi.
Nobody
is helping us.
Không
có ai ở đó bây giờ.
Nobody
is there right now.
Vô
lý.
Nonsense.
Không
phải lúc gần đây.
Not
recently.
Chưa.
Not
yet.
Không
còn gì khác.
Nothing
else.
Bây
giờ hoặc sau?
Now
or later?
-----------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"O"
22
tháng mười.
October
22nd.
Dĩ
nhiên.
Of
course.
Được.
Okay.
Bên
trái.
On
the left.
Bên
phải.
On
the right.
Trên
tầng hai.
On
the second floor.
Một cái giống như vậy.
One
like that.
Một vé đi New York, xin vui lòng.
One
ticket to New York please.
Một chiều hay khứ hồi?
One
way or round trip?
Mở cửa.
Open
the door.
Mở cửa sổ.
Open
the window.
Các
con tôi ở Mỹ.
Our
children are in America.
Bên
ngoài khách sạn.
Outside
the hotel.
Ở
đây.
Over
here.
Ở
đằng kia.
Over
there.
-------------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"P"
Nhặt quần áo của bạn lên.
Pick
up your clothes.
Làm
ơn gọi cho tôi.
Please
call me.
Làm
ơn vào đi.
Please
come in.
Làm
ơn đếm cái này cho tôi.
Please
count this for me.
Làm
ơn điền vào đơn này.
Please
fill out this form.
Xin
mời ngồi.
Please
sit down.
Làm
ơn nói tiếng Anh.
Please
speak English.
Làm
ơn nói chậm hơn.
Please
speak more slowly.
Làm
ơn nói chậm hơn.
Please
speak slower.
Làm
ơn đưa tôi tới phi trường.
Please
take me to the airport.
Làm
ơn đưa tôi tới địa chỉ này.
Please
take me to this address.
Làm
ơn cởi giày ra.
Please
take off your shoes.
Làm
ơn nói với cô ta là John gọi.
Please
tell her John called.
Làm
ơn nói với tôi.
Please
tell me.
Làm
ơn chờ tôi.
Please
wait for me.
Làm
ơn viết ra giấy.
Please
write it down.
Làm
ơn.
Please.
---------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"R"
Thực sao?
Really?
Ngay
đây.
Right
here.
Ngay
đó.
Right
there.
---------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"S"
Gặp bạn sau.
See
you later.
Gặp bạn ngày mai.
See
you tomorrow.
Gặp bạn tối nay.
See
you tonight.
Cô
ta muốn biết khi nào bạn tới.
She
wants to know when you're coming.
Cô
ta là chuyên gia.
She's
an expert.
Cô
ta sẽ đi với tôi ngày mai.
She's
going with me tomorrow.
Cô
ta lớn tuổi hơn tôi.
She's
older than me.
Cô
ta đẹp.
She's
pretty.
Tôi
nên đợi không?
Should
I wait?
Vài
quyển sách.
Some
books.
Có
người làm điều đó cho tôi.
Someone
does that for me.
Có
người đang tới.
Someone
is coming.
Thỉnh thoảng tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối, thỉnh thoảng 11:30.
Sometimes
I go to sleep at 11PM, sometimes at 11:30PM.
Xin
lỗi làm phiền bạn.
Sorry
to bother you.
Xin
lỗi, tôi nghe
không rõ.
Sorry,
I didn't hear clearly.
Xin
lỗi, tôi không
có bút chì.
Sorry,
I don't have a pencil.
Xin
lỗi, tôi nghĩ
tôi gọi nhầm số.
Sorry,
I think I have the wrong number.
Xin
lỗi, chúng tôi
không nhận thẻ tín dụng.
Sorry,
we don't accept credit cards.
Xin
lỗi, chúng tôi
không còn phòng trống.
Sorry,
we don't have any vacancies.
Xin
lỗi, chúng tôi
không có cái nào.
Sorry,
we don't have any.
Xin
lỗi, chúng tôi
chỉ nhận tiền mặt.
Sorry,
we only accept Cash.
Nổ máy xe.
Start
the car.
Dừng lại!
Stop!
------------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"T"
Thử vận may.
Take
a chance.
Mang
nó ra ngoài.
Take
it outside.
Đưa tôi ra phố.
Take
me downtown.
Đưa tôi tới khách sạn Marriott.
Take
me to the Marriott Hotel.
Dùng
thuốc này.
Take
this medicine.
Nói
với anh ta là
tôi cần nói chuyện với anh ta.
Tell
him that I need to talk to him.
Nói
với tôi.
Tell
me.
Cám
ơn cô.
Thank
you miss.
Cám
ơn ông.
Thank
you sir.
Cám
ơn rất nhiều.
Thank
you very much.
Cám
ơn.
Thank
you.
Cám
ơn về mọi việc.
Thanks
for everything.
Cám
ơn về sự giúp đỡ của bạn.
Thanks
for your help.
Cám
ơn.
Thanks.
Chiếc xe đó giống xe của tôi.
That
car is similar to my car.
Chiếc xe ở đằng kia là xe của tôi.
That
car over there is mine.
Cái
đó trông tuyệt.
That
looks great.
Cái
đó trông cũ.
That
looks old.
Chữ đó có nghĩa bạn bè.
That
means friend.
Nhà
hàng đó không đắt.
That
restaurant is not expensive.
Cái
đó ngửi hôi.
That
smells bad.
Lối đó.
That
way.
Đó
là một trường học tốt.
That's
a good school.
Được thôi.
That's
alright.
Như vậy đủ rồi.
That's
enough.
Như vậy là công bằng.
That's
fair.
Như vậy tốt rồi.
That's
fine.
Đó
là quyển sách của cô ta.
That's
her book.
Như vậy đó.
That's
it.
Như vậy không đủ.
That's
not enough.
Như vậy không công bằng.
That's
not fair.
Như vậy không đúng.
That's
not right.
Đúng
rồi.
That's
right.
Như vậy quá tệ.
That's
too bad.
Như vậy đắt quá.
That's
too expensive.
Như vậy quá trễ.
That's
too late.
Như vậy nhiều quá.
That's
too many.
Như vậy nhiều quá.
That's
too much.
Sai
rồi.
That's
wrong.
Tai
nạn xảy ra tại giao lộ.
The
accident happened at the intersection.
Cái
lớn hay cái nhỏ?
The
big one or the small one?
Quyển sách ở sau cái bàn.
The
book is behind the table.
Quyển sách ở trước cái bàn.
The
book is in front of the table.
Quyển sách ở gần cái bàn.
The
book is near the table.
Quyển sách ở cạnh cái bàn.
The
book is next to the table.
Quyển sách ở trên cái bàn.
The
book is on the table.
Quyển sách ở trên mặt bàn.
The
book is on top of the table.
Quyển sách ở dưới cái bàn.
The
book is under the table.
Những quyển sách đắt tiền.
The
books are expensive.
Xe
đã sửa xong.
The
car is fixed.
Những chiếc xe là xe Mỹ.
The
cars are American.
Thức ăn ngon.
The
food was delicious.
Máy
bay cất cánh lúc
5:30 chiều.
The
plane departs at 5:30P.
Đường trơn.
The
roads are slippery.
Ti
vi bị hỏng.
The
TV is broken.
Cả ngày.
The
whole day.
Ở
đây có nhiều người.
There
are many people here.
Có
vài trái táo trong tủ
lạnh.
There
are some apples in the refrigerator.
Có
vài quyển sách trên
bàn.
There
are some books on the table.
Đã
có một tai nạn xe hơi.
There
has been a car accident.
Có
một quyển sách dưới bàn.
There's
a book under the table.
Có
một nhà hàng gần đây.
There's
a restaurant near here.
Có
một nhà hàng ở đằng kia, nhưng tôi không nghĩ là nó ngon lắm.
There's
a restaurant over there, but I don't think it's very good.
Có
nhiều thời gian.
There's
plenty of time.
Những quyển sách này của chúng tôi.
These
books are ours.
Họ tới ngày hôm qua.
They
arrived yesterday.
Họ tính 26 đô một ngày.
They
charge 26 dollars per day.
Họ chưa gặp cô ta.
They
haven't met her yet.
Họ sẽ trở lại ngay.
They'll
be right back.
Họ dự tính đến vào năm tới.
They're
planning to come next year.
Chúng
giống nhau.
They're
the same.
Họ rất bận.
They're
very busy.
Họ đang chờ chúng ta.
They're
waiting for us.
Cái
này không hoạt
động.
This
doesn't work.
Căn
nhà này rất lớn.
This
house is very big.
Đây
là bà Smith.
This
is Mrs. Smith.
Đây
là mẹ tôi.
This
is my mother.
Đây
là lần đầu tiên tôi ở đây.
This
is the first time I've been here.
Cái
này rất khó.
This
is very difficult.
Điều này rất quan trọng.
This
is very important.
Căn
phòng rất bừa bộn.
This
room is a mess.
Những người đó đang nói tiếng Anh.
Those
men are speaking English.
Mặc thử nó.
Try
it on.
Thử nó.
Try
it.
Gắng nói cái đó.
Try
to say it.
Quay
lại.
Turn
around.
Rẽ trái.
Turn
left.
Rẽ phải.
Turn
right.
------------------------------------------------------
KÝ
TỰ "V”
Rất tốt, cám ơn.
Very
good, thanks.
----------------------------------------------------------------------------------
KÝ
TỰ
"Y"
Vâng,
thực sự.
Yes,
really.
Vâng.
Yes.
Bạn có một chiếc xe rất đẹp.
You
have a very nice car.
Bạn trông giống em gái (chị) của tôi.
You
look like my sister.
Bạn trông mệt mỏi.
You
look tired.
Bạn nói tiếng Anh rất giỏi.
You
speak English very well.
Các
con của bạn rất ngoan.
Your
children are very well behaved.
Con
gái của bạn.
Your
daughter.
Nhà
của bạn rất đẹp.
Your
house is very nice.
Tất cả đồ của bạn ở đây.
Your
things are all here.
Bạn đẹp.
You're
beautiful.
Bạn đúng.
You're
right.
Bạn thông minh hơn anh ta.
You're
smarter than him.
Bạn rất dễ thương.
You're
very nice.
Bạn rất thông minh.
You're
very smart.
Không
có chi.
You're welcome.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét